Trong cuộc sống ngày nay, tầm quan trọng của tiếng Anh không thể phủ nhận và bỏ qua vì nó được dùng phổ biến ở mọi nơi. Biết tiếng Anh mở ra nhiều cơ hội, giúp bạn hấp dẫn hơn trong các nhà tuyển dụng, tiếp cận được với các trường đại học hàng đầu. Vì vậy, tiếng Anh hầu hết có trong các hệ thống giáo dục trong tất cả các nước trên thế giới. Nếu bạn không muốn mình bị bỏ lại phía sau so với sự phát triển của khoa học & công nghệ, thì bạn phải biết tiếng Anh dù ở độ tuổi nào.
Nhưng để học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng nhất với người mất gốc, mới học thì đó là một khó khăn lớn. Trong đó để hiểu nghĩa, làm bài thi, giao tiếp tốt thì Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản là quan trong nhất.
Hiểu được điều đó Tinnhanh1s.com tổng hợp lại cho các bạn [ Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản ] theo chuyên đề. Bài viết dưới đây là chuyên đề [ Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản ] Danh Từ và Mạo Từ.
Định nghĩa và phân loại danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là gì ?
Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Phân loại Danh từ
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
-
Danh từ cụ thể (concrete nouns)
loại danh từ này có thể chia thành hai loại sau:
- Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.
table cái bàn man người đàn ông wall bức tường ...
- Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng
Marry VietJack England ...
- Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.
- Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
happiness sự hạnh phúc beauty vẻ đẹp health sức khỏe ...
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
-
Danh từ đếm được (Countable nouns)
Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.Ví dụ:
boy cậu bé apple quả táo book quyển sách tree cây ...
-
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.Ví dụ:
meat thịt ink mực chalk phấn water nước ...
Cách viết dạng số nhiều của Danh từ trong tiếng Anh
Một được xem như là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều.
Nguyên tắc đổi từ số ít sang số nhiều
- Thông thường, bạn thêm s vào sau danh từ số ít để chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
chair --> chairs dog --> dogs girl --> girls ...
- Với các danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH thì bạn thêm es vào sau danh từ số ít để chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
potato --> potatoes box --> boxes bus --> buses buzz --> buzzes watch --> watches dish --> dishes
Ngoại trừ một số trường hợp sau:
1. Với các danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh thì chỉ thêm s ở số nhiều.pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
2. Với các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O thì chỉ thêm s ở số nhiều.
cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
- Với các danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I và sau đó thêm ES ở dạng số nhiều.
lady --> ladies story --> stories
- Với các danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
leaf --> leaves knife --> knives
Các trường hợp ngoại lệ:
1. Với danh từ sau, bạn chỉ cần thêm s ở dạng số nhiều:roofs : mái nhà gulfs : vịnh cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt dwarfs : người lùn beliefs : niềm tin
2. Các danh từ sau có hai hình thức số nhiều:
wharfs hoặc wharves: cầu tàu gỗ staffs hoặc staves : cán bộ hoofs hoặc hooves : móng guốc
Cách phát âm với danh từ số nhiều tận cùng là S
- Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/
boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars
- Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/.
laughs, walks, cups, cats, tenths
- Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/.
refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
Trường hợp đặc biệt
Các qui tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều trên thường áp dụng với đa số danh từ, tuy nhiên có một số danh từ không theo qui tắc trên:
- Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau
deer : con nai sheep : con cừu swine : con heo
- Một số danh từ có dạng số nhiều đặc biệt
man – men : đàn ông woman – women : phụ nữ child – children : trẻ con tooth – teeth : cái răng foot – feet : bàn chân mouse – mice : chuột nhắt goose – geese : con ngỗng louse – lice :con rận
Mạo từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là Mạo từ (Article).
Tiếng Anh có các mạo từ: the, a, an.
Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.
Ví dụ:
the hat cái nón the house cái nhà a boy một cậu bé
Mạo từ xác định và mạo từ bất định
- Mạo từ the gọi là mạo từ xác định (Definite Article). Mạo từ the đọc thành [ði] khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là [hauơ] mà là [auơ]).
the hat [ðơ hæt] nhưng the end [ði end] the house [ðơ haus] nhưng the hour [ði auơ]
- Mạo từ a gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). Mạo từ a được đổi thành ankhi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm.
a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện) a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ)
Về cách sử dụng của ba mạo từ the, a, an chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong các phần sau.
Trên đây là chuyên đề [ Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản ] Danh Từ và Mạo Từ. Hy vọng qua bài viết này các bạn nắm rõ hơn về phần này. Chúc bạn học tập tốt!